Ẩm thực

Phân bổ công năng mặt bằng kinh doanh ẩm thực: nhà hàng, quán ăn, đồ uống

1. Phân bổ công năng

Dưới đây là một bảng phân bổ tỷ lệ không gian cho cả nhà hàng và cửa hàng đồ uống.

 

Khu Vực

Nhà Hàng

Quán ăn

Mô hình Đồ uống

Mô Tả

Chỗ ngồi khách hàng

60-70%

60-80%

60-80%

Khu vực chính để khách hàng ngồi và thưởng thức ẩm thực

Bếp

20-30%

20-30%

10-20% (nếu có)

Khu vực dành cho việc chuẩn bị và chế biến thức ăn.

Quầy bar & thu ngân

10-20%

10%

10-30%

Khu vực phục vụ đồ uống và tích hợp quầy thu ngân.

Khu vực nội bộ

10-20%

10-20%

10-20%

Khu vực bao gồm nhà vệ sinh, kho hàng, và không gian làm việc cho nhân viên.

 

2. Tiêu chuẩn nhà vệ sinh

 

 

Nam

Nữ

Nhà vệ sinh

1 / 100 KH

2 / 100 KH

Bồn tiểu

1 / 25 KH

 

Bồn rửa tay

1/ 1 NVS

1 / 5 Bồn tiểu

1/ 1 NVS


Tại các Siêu đô thị và đô thị lớn, do tính chất Bất động sản nên đôi khi tiêu chuẩn nhà vệ sinh cũng không được như mong muốn về số lượng nhưng bạn cố gắng theo đuổi chuẩn mực của ngành dịch vụ, bao gồm 2 điều kiện sau:

  • Tách biệt nhà vệ sinh nam và nữ riêng
  • Tách biệt bồn rửa tay của nam và nữ

3. Tính toán số ghế

 

Loại Nhà hàng

Diện tích Bếp
(m2 / Khách)

Diện tích chỗ ngồi
(m2 / Ghế)

Fine Dining (Nhà hàng cao cấp)

0.7

1.8-2.0

Casual Dining (Nhà hàng trung cấp)

0.4-0.5

1.6-1.8

Family Dining (Nhà hàng, quán ăn gia đình)

0.5-0.6

1.4-1.6

Fast Casual/ Fast Food (Quán ăn và Cửa hàng thức ăn nhanh)

0.3-0.4

1.6-1.8

Coffee shop / Bar / Lounge

 

1.0-1.6

 

4. Tiêu chuẩn bãi xe

Xe máy: 2.5-3m2/ xe.  Diện tích bãi đậu xe máy = Số khách tại một thời điểm x 50% x 3m2

Chỗ đậu xe máy có các giải pháp, bao gồm

  • Tận dụng vỉa hè 2 mặt tiền. Lưu ý các quy định của chính quyền địa phương về thuê vỉa hè kinh doanh hoặc đậu xe
  • Thuê mặt bằng cấp 4 ngay gần địa điểm kinh doanh để làm bãi đậu xe.
  • Tìm kiếm các bãi xe công cộng trong phạm vi 200-300m và hướng dẫn khách hàng cách di chuyển.
  • Nếu xây mới cần tính toán bãi đậu xe bằng cách: bãi xe phía trước quán, bãi xe phía sau quán, bãi xe ở tầng hầm, bãi xe chữ L ở tầng trệt và phục vụ chủ yếu ở các tầng phía trên

Ô tô con: 25m2/ xe. Diện tích bãi đậu ô tô tuỳ thuộc tỷ lệ dự đoán số lượng khách đi ô tô để bạn ra quyết định.

  • Tận dụng khu vực cho phép đậu xe ô tô
  • Tìm kiếm các bãi đậu ô tô của Trung tâm thương mại, tòa nhà, siêu thị gần địa điểm kinh doanh và hướng dẫn khách hàng di chuyển

 

*** Lưu ý rằng tỷ lệ trong bảng này chỉ mang tính chất tham khảo và có thể được điều chỉnh dựa trên yêu cầu cụ thể của dự án và mục tiêu kinh doanh của nhà hàng hoặc cửa hàng đồ uống.

 

Nguồn: Thầy Đỗ Duy Thanh | fnbdirector.com