Khách sạn

Nghiệp vụ đặt phòng #2: Thuật ngữ marketing

Trong lĩnh vực khách sạn, marketing đóng vai trò quan trọng trong việc thu hút khách hàng và tối ưu hóa doanh thu từ dịch vụ lưu trú. Việc hiểu rõ các thuật ngữ marketing giúp nhân viên đặt phòng nắm bắt được xu hướng thị trường, xác định đúng đối tượng khách hàng và lựa chọn kênh phân phối hiệu quả. Bài viết này sẽ cung cấp cho bạn kiến thức đầy đủ về các thuật ngữ marketing quan trọng trong nghiệp vụ đặt phòng, giúp nâng cao hiệu quả tiếp thị và dịch vụ khách sạn.

1. Market segment (Phân đoạn thị trường)

  • Mô tả: Việc phân đoạn thị trường nhằm mô tả loại hình kinh doanh, lý do tại sao khách lưu trú lại ở tại khách sạn của bạn.
  • Ví dụ/Bình luận:
    Nhìn chung có 4 nhóm khách lưu trú chính, mỗi nhóm đó có thể chia thành các tiểu nhóm nhỏ hơn:
    • Doanh nhân đơn lẻ
    • Nhóm doanh nhân
    • Khách đi nghỉ đơn lẻ
    • Đoàn khách đi nghỉ

2. Individual traveler (Khách lẻ)

  • Mô tả: Một khách hoặc một nhóm nhỏ khách tự tổ chức chuyến đi.
  • Ví dụ/Bình luận:
    Họ có thể có mục đích kinh doanh hoặc nghỉ ngơi.

3. Nhóm/ theo đoàn

  • Mô tả: Một đoàn khách lưu trú tại khách sạn trong một số ngày (tương đối) giống nhau, đôi khi đi cùng với nhau, đôi khi mỗi người đến và đi riêng lẻ.
  • Ví dụ/Bình luận:
    Một nhóm có nghĩa là bất kỳ một lần đặt buồng nào cho hơn 5 buồng hoặc 10 khách (Số chính xác tùy thuộc vào quy mô và loại khách sạn).

4. Market segment - Business Individual (Phân đoạn thị trường - Doanh nhân đơn lẻ)

  • Mô tả: Một khách lưu trú tại khách sạn vì các lý do công việc kinh doanh và không phải là thành viên của một nhóm doanh nhân.
  • Ví dụ/Bình luận:
    Có thể là một doanh nhân đi công tác riêng lẻ.

5. Market segment - Business Group (Phân đoạn thị trường - Nhóm doanh nhân)

  • Mô tả: Một đoàn khách lưu trú tại khách sạn vì lý do công việc kinh doanh.
  • Ví dụ/Bình luận:
    Có thể là một nhóm đại biểu tham dự hội nghị, hợp hành hoặc đàm phán bên ngoài hoặc ngay tại khách sạn, hoặc tham gia chương trình giới thiệu sản phẩm hoặc chương trình khuyến mãi.

6. Market segment - Leisure Individual (Phân đoạn thị trường - Khách nghỉ đơn lẻ)

  • Mô tả: Khách lưu trú tại khách sạn với mục đích đi nghỉ và không phải là thành viên của một đoàn khách đi nghỉ.

7. Market segment - Leisure Group (Phân đoạn thị trường - Đoàn khách đi nghỉ)

  • Mô tả: Một đoàn khách lưu trú tại khách sạn với mục đích nghỉ ngơi.

8. Reservation source (Nguồn đặt buồng)

  • Mô tả: Nguồn đặt buồng mô tả việc đặt buồng đã được đặt qua các kênh nào từ đó khuyến khích khách hoặc khách hàng đã đặt buồng tại khách sạn của bạn.
  • Ví dụ/Bình luận:
    Quảng cáo, Khách lưu trú thường xuyên, Tài liệu giới thiệu khách sạn, Gửi thư, Khuyến mãi qua Internet, Giới thiệu bằng lời nói và nhiều hình thức khác.

9. Reservation source - Brochure (Nguồn đặt buồng - Tập gấp)

  • Mô tả: Buồng được đặt nhờ tác dụng của tờ rơi hoặc tập gấp (của khách sạn).

10. Reservation source - Advertisement (Nguồn đặt buồng - Quảng cáo)

  • Mô tả: Buồng được đặt nhờ tác dụng của một chiến dịch quảng cáo.
  • Ví dụ/Bình luận:
    Có thể là quảng cáo in nhưng cũng có thể là một biểu ngữ hoặc nút liên kết trên Internet.

11. Reservation source - Direct Mail (Nguồn đặt buồng - Gửi thư trực tiếp)

  • Mô tả: Buồng được đặt do tác dụng của thư gửi trực tiếp (của khách sạn hoặc các tài liệu về chương trình khuyến mãi).
  • Ví dụ/Bình luận:
    Các hoạt động/ chương trình khuyến mãi đặc biệt thường được giới thiệu qua hình thức gửi thư trực tiếp. Điều kiện đặt buồng chỉ được thỏa mãn khi tham khảo tới nội dung thư trực tiếp.

12. Reservation source - Regular guest (Nguồn đặt buồng - Khách thường xuyên)

  • Mô tả: Buồng đặt cho khách lưu trú đã từng tới khách sạn của bạn.
  • Ví dụ/Bình luận:
    Đôi khi có thể là một khách lưu trú thường xuyên của một khách sạn nằm trong một chuỗi khách sạn.

13. Channel of reservation (Kênh đặt buồng)

  • Mô tả: Kênh đặt buồng cho biết việc đặt buồng đã được đặt với khách sạn như thế nào.
  • Ví dụ/Bình luận:
    Thông qua Internet, thư điện tử, điện thoại và fax.

14. Channel of reservation - GDS (Kênh đặt buồng - Hệ thống đặt buồng toàn cầu)

  • Mô tả: Hệ thống đặt buồng toàn cầu (GDS) – ban đầu là các đại lý lữ hành đã đặt buồng qua các hãng hàng không và các hãng hàng không không thực hiện việc đặt buồng. Các hệ thống đặt buồng trung tâm của khách sạn có thể được liên kết với một hệ thống đặt buồng toàn cầu.
  • Ví dụ/Bình luận:
    Apollo, Sabre, Amadeus, Galileo.

15. Channel of reservation - email (Kênh đặt buồng - Thư điện tử)

  • Mô tả: Yêu cầu đặt buồng được gửi trực tiếp đến khách sạn thông qua thư điện tử.

16. Channel of reservation - telephone (Kênh đặt buồng - Điện thoại)

  • Mô tả: Gọi điện thoại trực tiếp đến khách sạn để yêu cầu đặt buồng.

17. Channel of reservation - fax (Kênh đặt buồng - Fax)

  • Mô tả: Gửi fax trực tiếp đến khách sạn để yêu cầu đặt buồng.
  • Ví dụ/Bình luận:
    Thường hay sử dụng một mẫu đặt buồng tiêu chuẩn qua fax để làm cho quá trình đặt buồng được thực hiện hiệu quả hơn.

18. Channel of reservation - letter (Kênh đặt buồng - Thư từ)

  • Mô tả: Thư yêu cầu đặt buồng được gửi trực tiếp đến khách sạn thông qua đường bưu điện.

19. Channel of reservation - IDS (Kênh đặt buồng - Internet)

  • Mô tả: Yêu cầu đặt buồng được gửi đến khách sạn thông qua mạng Internet.
  • Ví dụ/Bình luận:
    Ví dụ như qua website của khách sạn.

20. Distribution channel (Kênh phân phối đặt buồng)

  • Mô tả: Khách hàng có thể đặt buồng thông qua kênh phân phối đặt buồng của khách sạn.
  • Ví dụ/Bình luận:
    Xem phần các kênh đặt buồng.

21. Electronic distribution (Phân phối điện tử)

  • Mô tả: Phân phối điện tử (ED) là thuật ngữ để mô tả việc quản lý tất cả các kênh phân phối điện tử. Các kênh phân phối này giúp những người cung cấp dịch vụ khách sạn chào bán các dịch vụ khách sạn của mình trên các kênh có nhu cầu (các đại lý lữ hành, các nhà điều hành du lịch, các nhà bán sĩ dịch vụ du lịch, các khách lưu trú và người đặt buồng...) và giúp cho người đặt buồng có thể dễ dàng tiếp cận và đặt phòng. Các kênh này có thể là các kênh trực tuyến được tiếp cận qua Internet, hoặc kênh điện tử tiếp cận thông qua mạng nội bộ hoặc các kết nối giao diện tương tác.

22. Intermediary (Người đặt buồng qua trung gian)

  • Mô tả: Một đơn vị được các khách lưu trú ủy quyền thay mặt cho họ đặt buồng.
  • Ví dụ/Bình luận:
    Có thể là một đại lý du lịch.

23. Travel Agent (Đại lý lữ hành)

  • Mô tả: Một chuyên gia về du lịch giúp khách hàng của mình thu xếp chuyến đi.

24. Travel Wholesaler (Hãng lữ hành bán sỉ dịch vụ du lịch)

  • Mô tả: Một đơn vị đặt mua cả một số lượng buồng nhất định của khách sạn và sau đó bán lại cho các đại lý lữ hành.

Kết luận

Việc hiểu rõ các thuật ngữ marketing trong nghiệp vụ đặt phòng giúp nhân viên khách sạn xác định đúng đối tượng khách hàng, lựa chọn kênh phân phối phù hợp và tối ưu hóa chiến lược tiếp thị. Đây là yếu tố quan trọng giúp nâng cao hiệu quả bán hàng, cải thiện trải nghiệm khách hàng và tăng trưởng doanh thu bền vững cho khách sạn.