Ẩm thực

Hướng dẫn tính khấu hao tài sản trong nhà hàng

1. Khấu hao là gì?

  • Khấu hao đề cập đến quá trình giảm giá trị của các tài sản dùng để kinh doanh
  • Có thể hiểu là phân bổ giá trị của một tài sản trong suốt vòng đời sử dụng của nó
  • Là chi phí không dùng tiền mặt hàng tháng do đã tạm ứng ở lúc đầu tư ban đầu
  • Công thức tính

Khấu hao hàng tháng = Giá trị ban đầu / Tuổi thọ (tháng hoặc năm)

2. Phương pháp tính khấu hao

  • Khấu hao đường thẳng: phân bổ chi phí khấu hao đều qua các năm
  • Khấu hao theo số dư giảm dần: phân bổ chi phí khấu hao những năm đầu sử dụng cao hơn
  • Khấu hao theo khối lượng của sản phẩm: phân bổ chi phí khấu hao nhiều hơn vào những năm tài sản được sử dụng nhiều.

Tuy nhiên phổ biến trong lĩnh vực kinh doanh ẩm thực là phương pháp khấu hao đường thẳng và khấu hao theo số dư giảm dần

3. Tuổi thọ hợp lý của tài sản phụ thuộc nhiều yếu tố

Tuổi thọ hợp lý của tài sản phụ thuộc nhiều yếu tố

  • Yêu cầu pháp lý (Thông tư 23/2023/TT-BTC chế độ quản lý, khấu hao TSCĐ tại cơ quan, tổ chức)
  • Chất lượng của tài sản
  • Sử dụng tài sản đúng hướng dẫn sử dụng
  • Mức độ sử dụng (Công suất sử dụng)
  • Mức độ bảo dưỡng & bảo trì
  • Mức độ ảnh hưởng từ môi trường hoạt động (Khí hậu, độ ẩm,…), xu hướng phát triển của tài sản (mức độ lỗi thời của tài sản)

4. Căn cứ xác định tuổi thọ của một tài sản

  • Theo quy định của Pháp luật về tài chính kế toán. Thuờng Luật quy định thời gian tối thiểu với một số tài sản cụ thể (Thông tư 23/2023/TT-BTC chế độ quản lý, khấu hao TSCĐ tại cơ quan, tổ chức)
  • Thông tin từ nhà cung cấp: nhà cung cấp tài sản sẽ cung cấp thông tin về tuổi thọ ước tính hoặc thời gian sử dụng khuyến nghị của tài sản.
  • Kinh nghiệm trong ngành
  • Quan sát và ghi nhận từ nội bộ
  • Dữ liệu từ báo cáo và nguồn tham khảo

5. Bảng khấu hao trong nhà hàng chuyên nghiệp

Nhà hàng chuyên nghiệp cần có cơ chế kế toán và kiểm soát chi phí khấu hao theo tiêu chuẩn pháp lý. Vì vậy cần tính toán phân bổ khấu hao đến từng tài sản hữu hình và vô hình.

STT

TÊN CÔNG CỤ-DỤNG CỤ

SL

ĐƠN VỊ TÍNH

GIÁ TIỀN (VND)

THÀNH TIỀN

THỜI GIAN KHẤU HAO (THÁNG)

KHẤU HAO HẰNG THÁNG

1

Máy POS

1

Cái

10,490,000

10,490,000

36

291,388

2

Máy in bill

1

Cái

1,090,000

1,090,000

36

30,277

3

Máy quẹt thẻ MPOS

2

Cái

1,750,000

1,750,000

36

97,222

4

Máy lạnh

5

Cái

7,790,000

39,950,000

36

1,109,720

5

Loa nghe nhạc Blutooth

1

Cái

6,900,000

6,900,000

36

191,666

6

Hệ thống CAMERA

4

Cái

1,190,000

4,760,000

36

132,222

7

Máy chấm công

1

Cái

2,800,000

2,800,000

36

77,888

8

Bàn tròn ( 2 ghế)

2

Bộ

1,650,000

3,300,000

36

91,777

9

Bàn tròn ( 4 ghế)

13

Bộ

2,550,000

33,150,000

36

920,888

10

Bàn vuông ( 4 ghế)

12

Bộ

2,650,000

13,250,000

36

368,111

11

Bản vuông (2 ghế)

5

Bộ

1,750,000

21,000,000

36

583,333

12

Ghế

12

Cái

350,000

4,200,000

36

116,777

 

6. Khấu hao trong mô hình hộ kinh doanh

Ở mô hình khởi nghiệp tinh gọn, hộ kinh doanh thường không có cơ chế kế toán, việc hiểu khấu hao cần ở mức đơn giản hóa. Khi đó việc tính toán chi phí cho từ tài sản và kiểm soát chi phí khấu hao qua các năm khá hạn chế. Chúng ta buộc phải tìm kiếm một phương án phù hợp hơn, đó là

Chi phí khấu hao = Giá trị tài sản cố định / Tuổi thọ hợp lý của nhà hàng (tháng hoặc năm)

Tuổi thọ hợp lý của nhà hàng thay đổi nhiều giữa các mô hình, mức độ đầu tư và xu hướng thị trường ẩm thực. Tuy nhiên với quy nhỏ và vừa thì tuổi thọ hợp lý là 3-5 năm và thường giới hạn bởi thời gian thuê mặt bằng

VD. Đầu tư quán cafe 2,4 tỷ và thời gian thuê mặt bằng 5 năm (cũng được xem là tuổi thọ của quán).  

Chi phí khấu hao  = 2,4 tỷ / 5 năm = 480tr/ năm

Nguồn: Thầy Đỗ Duy Thanh | fnbdirector.com