1. Vai trò & chức năng BQL dự án
Ban quản lý dự án (BQL) thường làm việc trên các dự án có quy mô đầu tư lớn, nhưng cũng tồn tại trong các dự án nhỏ hơn được gọi là "Tiểu ban setup" hoặc "Êkip setup". Dù có tên gọi khác nhau, BQL luôn xuất hiện trong giai đoạn tiền khai trương của một dự án.
Thành viên của BQL thường bao gồm Chủ đầu tư (trong các mô hình nhỏ), Đại diện Ban Giám đốc, Nhân sự chuyên môn nội bộ và có thể là Đơn vị hoặc chuyên gia tư vấn bên ngoài. BQL đảm nhận vai trò quan trọng từ việc lập kế hoạch dự án, điều phối và giám sát thực hiện cho đến việc đo lường, nghiệm thu, đánh giá, và đưa ra giải pháp cải thiện để đảm bảo nhà hàng hoạt động một cách hiệu quả.
Thường thì BQL sẽ được giải thể sau khi nhà hàng đã hoạt động được khoảng 3-6 tháng. Các thành viên trong BQL có thể tiếp tục tham gia vào vận hành nhà hàng sau này, hoặc có thể rời dự án.
2. Cơ cấu tổ chức BQL dự án
Cấu trúc tổ chức của Ban Quản lý Dự án (BQL) thường bao gồm các thành viên sau:
- Giám đốc dự án
- Thư ký dự án
- Chuyên viên thiết kế đồ họa
- Chuyên viên thiết kế kiến trúc
- Chuyên viên quản lý marketing
- Chuyên viên quản lý nhân sự
- Chuyên viên quản lý tài chính
- Chuyên viên quản lý thu mua
- Chuyên viên quản lý chế biến
- Chuyên viên quản lý vận hành
- Chuyên viên quản lý kỹ thuật & bảo trì
Tiêu chuẩn cho nhân sự tham gia vào dự án thường bao gồm:
- Tối thiểu ở cấp độ chuyên viên trở lên. Ưu tiên cấp Giám sát, quản lý
- Phải có tinh thần trách nhiệm và có khả năng chịu áp lực cao
- Cần phải có trải nghiệm và kỹ năng đầy đủ trong lĩnh vực của họ
- Sự hiện diện của nhân sự có kỹ năng chữ T được coi là một ưu điểm lớn.
CHỨC VỤ | PHÂN CẤP | |
TGĐ | TGĐ | 1 |
Phó TGĐ | 2 | |
Giám đốc khối | Giám đốc khối | 3 |
Phó Giám đốc khối | 4 | |
Trưởng phòng | Trưởng phòng | 5 |
Phó phòng | 6 | |
Quản lý bộ phận | Quản lý bộ phận | 7 |
Trợ lý quản lý | 8 | |
Giám sát | Giám sát | 9 |
Tổ trưởng | 10 | |
Nhân viên | Chuyên viên | 11 |
Nhân viên | 12 |
Phân cấp nhân sự trong doanh nghiệp chuyên nghiệp. Nguồn: Thầy Đỗ Duy Thanh | fnbdirector.com
Cơ cấu tổ chức thay đổi theo quy mô đầu tư
PHÂN LOẠI DỰ ÁN THEO QUY MÔ ĐẦU TƯ (ĐVT: VND) | |||
QUY MÔ ĐẦU TƯ | Nhà hàng Cửa hàng đồ uống | Trung tâm tiệc & sự kiện Tổ hợp ẩm thực | |
LỚN | L1 | 50,000,000,000 | 1,000,000,000,000 |
L2 | 40,000,000,000 | 800,000,000,000 | |
L3 | 30,000,000,000 | 600,000,000,000 | |
L4 | 20,000,000,000 | 400,000,000,000 | |
L5 | 10,000,000,000 | 200,000,000,000 | |
VỪA | M1 | 8,000,000,000 | 100,000,000,000 |
M2 | 7,000,000,000 | 80,000,000,000 | |
M3 | 6,000,000,000 | 60,000,000,000 | |
M4 | 5,000,000,000 | 40,000,000,000 | |
M5 | 4,000,000,000 | 20,000,000,000 | |
NHỎ | S1 | 1,000,000,000 | 15,000,000,000 |
S2 | 800,000,000 | 12,000,000,000 | |
S3 | 600,000,000 | 9,000,000,000 | |
S4 | 400,000,000 | 6,000,000,000 | |
S5 | 200,000,000 | 3,000,000,000 |
Quy mô đầu tư dự án ẩm thực. Nguồn: Thầy Đỗ Duy Thanh | fnbdirector.com
Ma trận lựa chọn nhân sự triển khai dự án ẩm thực. Nguồn: Thầy Đỗ Duy Thanh | fnbdirector.com
Quy mô nhỏ thì cơ cấu khá tinh gọn, tỷ lệ kiêm nhiệm cao và năng lực chuyên môn thường thấp hơn so với mô hình đầu tư vừa và lớn
3. Cơ chế phân quyền
Thẩm quyền | Chức vụ | Hạng mục |
Soạn thảo | Trưởng Bộ phận | Kế hoạch & Quy trình cấp Bộ phận |
Trưởng Phòng | Kế hoạch & Quy trình cấp Khối / Công ty | |
Kiểm tra | Trưởng phòng | Kế hoạch & Quy trình cấp Khối / Công ty |
Soát xét | Phụ trách Pháp lý, hoặc Kiểm soát nội bộ | Kế hoạch & Quy trình cấp Khối / Công ty |
Phê duyệt | Trưởng phòng | Kế hoạch & Quy trình cấp Bộ phận |
Giám đốc khối | Kế hoạch & Quy trình cấp Phòng | |
Tổng giám đốc | Kế hoạch & Quy trình cấp Khối / Công ty |
Nguồn: Thầy Đỗ Duy Thanh | fnbdirector.com