Báo cáo kết quả kinh doanh trong khách sạn - Hướng dẫn chi tiết Báo cáo kết quả kinh doanh là một công cụ quan trọng giúp khách sạn theo dõi tình hình tài chính, xác định doanh thu, chi phí, lãi hay lỗ trong một giai đoạn nhất định. Việc hiểu rõ và áp dụng báo cáo này giúp doanh nghiệp kiểm soát chi phí và tối ưu hóa lợi nhuận.
1. Doanh thu
Mô tả | Tiêu chuẩn |
Doanh thu có thể có được từ nhiều nguồn khác nhau để chi trả cho các hoạt động của tổ chức, từ đó làm phát sinh chi phí. | - Báo cáo kết quả kinh doanh phải thể hiện rõ doanh thu từ các nguồn khác nhau.
- Doanh thu buồng, bộ phận Nhà hàng.
|
2. Chi phí
Mô tả | Tiêu chuẩn |
Chi phí là các khoản chi tiêu mà khách sạn phải trả để duy trì hoạt động. | - Mua thực phẩm, trang thiết bị, thanh toán lương nhân viên, nhiên liệu, v.v.
|
3. Báo cáo kết quả kinh doanh
Mô tả | Tiêu chuẩn |
Báo cáo kết quả kinh doanh được lập để xác định doanh nghiệp kinh doanh có lãi hay lỗ. | - Xem và so sánh doanh thu với chi phí hoạt động trong một kỳ xác định.
|
4. Bảng cân đối kế toán
Mô tả | Tiêu chuẩn |
Cho thấy tình hình tài chính của doanh nghiệp tại một thời điểm cụ thể. | - Thường được lập mỗi năm một lần.
- Do kế toán trưởng hoặc kế toán bên ngoài lập.
|
5. Hình thức báo cáo kết quả kinh doanh
Mô tả | Tiêu chuẩn |
Cho biết loại hình và khối lượng doanh thu, chi phí và lãi hay lỗ ròng. | |
6. Lãi ròng
Mô tả | Tiêu chuẩn |
Xảy ra khi doanh thu từ việc bán hàng hóa và dịch vụ lớn hơn chi phí phải bỏ ra. | Lãi ròng xảy ra khi doanh thu lớn hơn chi phí. |
7. Lỗ ròng
Mô tả | Tiêu chuẩn |
Lỗ ròng xảy ra khi chi phí lớn hơn doanh thu nhận được. | Lỗ ròng xảy ra khi chi tiêu vượt quá thu nhập. |
8. Kiểm soát doanh thu và chi phí
Mô tả | Tiêu chuẩn |
Báo cáo kết quả kinh doanh có thể sử dụng để kiểm soát doanh thu và chi phí của khách sạn. | - So sánh doanh thu theo tháng hoặc theo năm.
- So sánh kết quả của năm hiện tại với năm trước và với dự toán ngân sách.
- So sánh kết quả của từng bộ phận để xác định xem bộ phận nào kinh doanh hiệu quả nhất.
- Tính toán khả năng sinh lời.
|
9. Mẫu báo cáo kết quả kinh doanh
Mô tả | Tiêu chuẩn |
Báo cáo gồm 3 phần: | - Tổng thu nhập.
- Thu nhập ròng hay tổng lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh.
- Lợi nhuận ròng.
|
Đây là tổng doanh thu của tất cả các bộ phận. | - Bao gồm chi phí trực tiếp và gián tiếp có thể kiểm soát được bởi giám đốc bộ phận, và được phân bổ hoàn toàn cho bộ phận đó.
- Những chi phí không trực tiếp phát sinh từ bộ phận sẽ được khấu trừ khỏi lợi nhuận gộp từ hoạt động kinh doanh.
|
10. Phân tích khối lượng lợi nhuận và chi phí (CPV)
Mô tả | Tiêu chuẩn |
Là một công cụ hữu ích cho chủ khách sạn nhỏ, khi hoạch định kế hoạch tài chính. | - Sử dụng mẫu biểu để đánh giá hiệu quả sử dụng công thức CPV, cho phép tính toán được điểm hòa vốn.
|
11. Công thức CPV
Mô tả | Tiêu chuẩn |
Chi phí, lợi nhuận, khối lượng để tính toán điểm hòa vốn. | - Giá bán đơn vị trừ (-) biến phí (chi phí biến đổi) đơn vị bằng (=) số dư đảm phí đơn vị.
- Điểm hòa vốn (đơn vị) = Số dư đảm phí đơn vị / CPCD.
- Ví dụ: Một quầy bar của khách sạn có CPCD là 2.200 USD/tháng.
- Chi phí biến đổi chiếm 55% khoản dự trữ bán hàng.
- Trung bình mỗi khách hàng bỏ ra 2,80 USD.
- Điểm hòa vốn: 2.200 : (2,80 - 1,26) = 1.746 khách hàng.
- Nếu CPCD tăng lên 2.500 USD, số khách hàng cần đạt là 1.984 khách hàng.
|
Báo cáo kết quả kinh doanh giúp khách sạn kiểm soát tài chính, xác định lãi hay lỗ và tối ưu hóa hoạt động kinh doanh. Việc áp dụng các nguyên tắc kiểm soát chi phí và phân tích lợi nhuận giúp doanh nghiệp đạt hiệu suất cao hơn.